Thiết bị hiệu chuẩn Ge xin giới thiệu các loại cảm biến đo mức chất lỏng:
Cảm biến đo mức chất lỏng dạng phao.
Phao inox 316, 304, phao nhựa, với tín hiệu đơn giản là ON/OFF (NO/NC), là loại phao có tiếp điểm từ chứ không phải cơ.
Sử dụng trong việc báo mức chất lỏng, báo đầy, báo cạn, điều khiển bơm, làm tín hiệu điều khiển cho các thiết bị khác.
Phao được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu
Phao báo mức nước, phao inox.
Phao báo mức nước, phao báo mức dầu.
Phao báo mức chất lỏng, phao nhựa.
Phao nhựa báo mức nước.
Cảm biến đo mức chất lỏng dạng phao tuyến tính.
Là loại phao kiểm soát toàn bộ mức nước, đưa ra tín hiệu analog 4-20mA, thân làm bằng Inox, PVC, PP, nên co nhiều lựa chọn cho từng môi trường đo khác nhau, loại này sử dụng tốt khi trong các phạm vi hẹp như các bể dạng ống, cảm biến siêu âm không thể đo được. và có thể chịu được nhiệt độ cao.
Cảm biến đo mức nước dạng phao tuyến tính.
Cảm biến đo mức chất lỏng dạng quang.
Cảm biến báo mức dầu.
Cảm biến báo mức dầu, mức nước dạng quang.
Là loại đo mức chất lỏng theo nguyên tắc khúc xa ánh sáng, khi có nước chạm vào đầu cảm biến thì sẽ output ra tín hiệu NPN/PNP (24VDC), Cảm biến được thiết kế có ren, bắt và thành bồn, có thể lắp thẳng đứng, hoặc theo phương ngang, sản phẩm làm từ nhựa Polysulphone có thể sử dụng trong môi trường axit và các chất nền, cảm biến đo mức dầu, môi trường cồn, rượu, bia...
– Output: NPN/PNP/NO/NC
– Điện áp: 10-40VDC/100-265VAC.
Cảm biến đo mức chất lỏng dạng điện cực, bộ điều khiển đo mức chất lỏng.
Là loại cảm biến sử dụng các que điện cực cắm vào trong bể, thông thường loại này dùng để điều khiển bơm nước vào bể (cạn thì bơm, đầy thì ngừng) hoặc bơm nước ra (đầy thì bơm, cạn thì ngừng). Ngoài ra còn có tính năng báo mức quá cao và quá thấp đối với loại 5 cực.
Cảm biến đo mức nước dạng điện cực.
Cảm biến hoạt động theo nguyên tắc so sánh điện trở giữa các que và không có điện áp, nên thích hợp trong môi trường chống cháy nổ rất tốt.
Gồm có 3 que điện cực có độ dài khác nhau, que dài nhất (3) làm chuẩn cho hai que còn lại so sánh điện trở, khi nước cạn xuống qua que thứ 2 thì điện trở giữa que 3 và que 2 bằng không, lúc này tiếp điểm trên bộ điều khiển sẽ đóng để điều khiển bơm hay van bất kỳ để cấp nước vào.
Khi nước dân lên và chạm vào que đo 1, bộ điều khiển mức nước sẽ so sánh điện trở giữa que đo 2 và 1 lớn hơn không. tiếp điểm ra sẽ ngắt (đó là chế độ bơm nước vào). chế độ xả nước ra thì bộ điều khiển sẽ so sánh ngược lại.
Chế độ bơm đầy hoặc xả cạn được chọn thông qua công tắt trên bộ điều khiển.
Bộ điều khiển có thể chọn độ nhạy điện trở đối với các dạng dung dịch có độ dẫn điện kém, có thể báo mức các dạng chất rắn có độ ẩm cao, như đất, các, bột…
Có thể sử dụng trong báo mức cao mức thấp rất tốt đối với môi trường nhiệt cao khi các cảm biến khác không thể sử dụng được.
Cảm biến gồm:
– Bộ điều khiển: 3 mức, 5 mức (chỉ thêm cảnh báo cao thấp).
– Que điện cực Inox: dài 1 mét, inox 316.
– Bộ giữ điện cực: 3 cực, 5 cực.
Cảm biến đo mức nước dạng siêu âm.
Là loại cảm biến đo mức nước không tiếp xúc, nguyên tắc làm việc là khi khoảng cách thay đổi thì tín hiệu ra thay đổi từ 4-20mA/0-10VDC, khoảng cách đo có thể thay đổi lại theo ý người sử dụng, ví dụ 300-400mm, hoặc 200~2000mm… Các loại phạm vi có sẵn: 50~400mm, 100~900mm, 200~2200mm, 250~3500mm, 350~6000mm.
Loại này có ưu điểm: là có thể thay đổi khoảng cách dễ dàng trong phạm vi giới hạn cảm biến, không tiếp xúc với vật cần đo, tín hiệu analog kiểm soát toàn bộ mức nước, hoạt động ổn định, chính xác.
Nhược điểm: Có bán kính hoạt động rộng nên thường bị vướng vào thành gây nhiễu tín hiệu, nhiệt độ hoạt động dưới 50 độ C.
Ví dụ: Loại có phạm vị là 400mm thì bán kính hoạt động là 60mm, loại 900mm bán kính là 150mm, loại 2200mm thì bán kính hoạt động là 240mm… tham khảo thêm trong tài liệu đính kèm.
Cảm biến siêu âm đo mức nước, khoảng cách.
Thông số kỹ thuật cảm biến đo mức nước dạng siêu âm ngõ ra 0-10VDC, 4-20mA.
– Nguồn cấp: 15-30VDC.
– Ngõ ra: 4-20mm hoặc 0-10VDC, NPN/PNP.
– Khoảng cách đo: 400mm, 900mm, 2200mm, 3500mm, 6000mm
– Bảo vệ kín nước: IP 67.
– Kết nối: cáp dài 2m PVC hoặc Connector.
– Thời gian đáp ứng: <500ms ( loại 2200mm), <50ms (loại 400mm), <125ms (loại 900mm).
– Sai số chính xác: 1% F.S.
– Nhiệt độ hoạt động: -20~60 độ C.
– Góc phát sóng: 7 độ hoặc 8 độ.
– Độ phân giải: 1 mm.
– Tải định mức: 4-20mA (500 Ohm), 0-10VDC (3KOhm).
– Bán kính hoạt động: 450mm (tùy vào khoảng cách và tùy model sẽ có bán kính hoạt động nhỏ hơn).
|