Ứng dụng của đồng hồ đo áp suất :
Ngày nay thiết bị đo áp suất không còn xa lạ với người tiêu dùng, đặc biệt là những nhà máy sản xuất thì đây thì thiết bị rất phổ biến nhưng để hiểu về nguyên lý hoạt động cũng như ứng dụng cụ thể của từng thiết bị vào thực tiễn thì không phải ai cũng biết.
Một số kiểu thông dụng:
1. Đồng hồ đo áp suất có dầu.
Là loại đồng hồ được thiết kế với đặc tính rung và chống sốc nên nó được ứng dụng ở những nơi có sự va đập, rung lắc vì nếu ở môi trường rung lắc mà ta sử dụng đồng hồ áp suất cơ học bình thường sẽ làm cho kim đồng hồ rung liên tục khi đấy độ chính xác thấp, độ bền sản phẩm không cao, gây ảnh hưởng đến công việc.
Đây là dòng sản phẩm thường được sử dụng để đo áp suất cao, trong các ngành hóa chất, nhà máy lọc dầu, hóa chất năng lượng, nơi có sự va đập và rung lắc xảy ra...
2. Đồng hồ đo áp suất không dầu.
Là loại đồng hồ cơ học bình thường, nó được dùng để đo áp suất khí, nước, chân không, áp suất cao,...nơi có sự ăn mòn và những nơi bình thường và được ứng dụng phổ biến trong các nhà máy lọc nước, hóa chất, thủy điện, thực phẩm, dược phẩm, công nghệ sinh học,...
Dòng sản phẩm này hiện nay trên thị trường rất đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, xuất xứ và tính ứng dụng, nó đáp ứng cho nhu cầu ngày càng lớn của người tiêu dùng và được cấu tạo bằng ống bourdon gắn với mặt đồng hồ, và thường có 2 kiểu kết nối chính là kiểu kết nối chân đứng và kiểu kết nối chân sau.
3. Đồng hồ đo áp suất màng.
Là dòng đồng hồ được cấu tạo có một lớp màng ngăn ở giữa ống bourdon nhằm ngăn các tạp chất bám vào ống dẫn khí và làm nghẹt ống dẫn khí. Đây là dòng thiết bị đo được ứng dụng trong các nhà máy đồ uống, thủy điện, hóa chất,...những nơi có nguồn nước dầu, nước có tạp chất,..
Tóm lại: Mỗi thiết bị đo áp suất đều có những đặc thù riêng do vậy tùy vào ứng dụng cụ thể của ngường sử dụng mà chọn dòng sản phẩm thích hợp để đáp ứng công việc một cách tố nhất nhưng vẫn đảm bảo độ bền và giá thành sản phẩm tốt.
Thông thường khi lựa chọn một sản phẩm phù hợp ta thường dựa vào các tiêu chí:
- Đường kính mặt đồng hồ?
- Phạm vi thang đo?
- Chất liệu đồng hồ?
- Kiểu kết nối?
- Độ chính sát?
- Loại đồng hồ?
|